Dr.ngthao92

[ Bệnh học tim mạch 13 ] – Hẹp van hai lá (hẹp hai lá)

Định nghĩa Hẹp Hai Lá Hẹp hai lá xảy ra khi có tình trạng hẹp van hai lá và làm cản trở dòng chảy của máu giữa nhĩ trái và thất trái. Từ đó gây cản trở quá trình đổ đầy thất. Nguyên nhân của Hẹp Hai Lá Nguyên nhân …

Chi tiết

[ Bệnh học tim mạch 12 ] – Sa van hai lá (Hội chứng Barlow)

Định nghĩa sa van hai lá Sa van hai lá được định nghĩa là khi có sự lõm vào nhĩ trái của các lá van trong thời kỳ tâm thu. Nếu các triệu chứng biểu hiện, thì bệnh lý này được gọi là hội chứng sa van hai lá. Sa …

Chi tiết

[ Bệnh học tim mạch 11 ] – Nhồi máu cơ tim – NSTEMI và STEMI

Định nghĩa Thuật ngữ nhồi máu cơ tim đề cập đến thiếu máu cục bộ của mô cơ tim do tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn của động mạch vành. Biến cố cấp tính này thường đi kèm với sự gia tăng các men tim, thay đổi điện tâm …

Chi tiết

[ Bệnh học tim mạch 10 ] – Đau thắt ngực không ổn định

Định nghĩa Đau thắt ngực không ổn định là cơn đau ngực kéo dài hơn 20 phút, có cường độ tăng dần và xảy ra ngay cả khi nghỉ ngơi. Đau thắt ngực không ổn định (UA) được đặc trưng bởi không có tổn thương cơ tim, trái ngược với …

Chi tiết

[ Bệnh học tim mạch 9 ]- Hội chứng vành cấp (ACS)

Định nghĩa Hội chứng vành cấp (ACS) được đặc trưng bởi đau ngực đột ngột khởi phát do tắc một phần hoặc hoàn toàn động mạch do động mạch vành bị vỡ trong bệnh cảnh bệnh tim thiếu máu cục bộ tiến triển. ACS bao gồm 3 thực thể lâm …

Chi tiết

[ Bệnh học tim mạch 8 ] – Đau thắt ngực do co thắt

Định nghĩa của đau thắt ngực do co thắt Một cơn co thắt động mạch vành đột ngột dẫn đến giảm lưu lượng máu mạch vành, do đó gây ra đau ngực dữ dội (đau thắt ngực) khi nghỉ ngơi, được gọi là vasospastic, Prinzmetal‘s hoặc đau thắt ngực biến …

Chi tiết

[ Bệnh học tim mạch 7] – Đau thắt ngực ổn định

Định nghĩa đau thắt ngực ổn định Đau thắt ngực ổn định được định nghĩa là đau ngực liên tục được kích hoạt bởi các sự kiện cụ thể, chẳng hạn như gắng sức, stress tâm lý và tiếp xúc với lạnh. Thường giảm trong vòng 20 phút sau khi …

Chi tiết

[Bệnh học tim mạch 6 ] – Giới thiệu về Bệnh tim thiếu máu cục bộ

Định nghĩa bệnh tim thiếu máu cục bộ Bệnh tim thiếu máu cục bộ (IHD), còn được gọi là Bệnh động mạch vành (CAD), là thuật ngữ được sử dụng để mô tả một loạt các tình trạng lâm sàng trong đó mất cân bằng cung cấp và nhu cầu …

Chi tiết

[Bệnh học tim mạch 5] – Rối loạn lipid máu/ Tăng lipid máu

Định nghĩa rối loạn lipid máu – dyslipidemia Rối loạn lipid máu được định nghĩa là khi nồng độ huyết thanh của total cholesterol >200 mg/dL, LDL > 130 mg/dL, HDL < 40 mg/dL, or triglycerides > 150 mg/dL. Đây là một trong những nguyên nhân chính của hình thành …

Chi tiết

[ Bệnh học tim mạch 4 ] – Những thông tin quan trọng nhất về Xơ Vữa Động Mạch

Định nghĩa xơ vữa động mạch Xơ vữa động mạch là tình trạng thành động mạch dày lên và giảm tính đàn hồi do một số cơ chế bệnh sinh khác nhau. Thuật ngữ atherosclerosis hình thành từ “atheroma” (các mảng) và “sclerosis” (tăng trưởng quá mức của mô xơ). …

Chi tiết