[Medical English] Học Giải Phẫu từ “Atlas Of Clinical Gross Anatomy” số 1

Rate this post

 

Học giải phẫu trên Atlas hay trên các mô hình một thời gian dài thật chán phải không các bạn. Admin vừa tìm ra một cuốn sách về GP xác người cực kì hay và dễ hiểu để giúp mọi người, các bạn sv không có cơ hội được tiếp cận với xác người thật nhiều có thể hình dung được các cơ quan giải phẫu thật sự trong cơ thể chúng ta như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào cơ quan đầu tiên và những thành phần liên quan nhé. Nếu thấy thú vị hay chia sẽ cho bạn bè mình cùng học nha.

Chúng ta hãy cùng xem hình ảnh của thận cũng như các cơ quan trong ổ bụng trên xác người như thế đi từ lớp nông vào sâu như thế nào.

Nội dung

THẬN (KIDNEY)

Thận là cơ quan đôi có hình dạng hạt đậu nằm ở sâu và dưới tụy dọc theo bờ cột sống, nằm sau khoang phúc mạc (retroperitoneal space), từ đốt sống ngực XI đến đốt sống thắt lưng I,II. Nó là trung tâm lọc của cơ thể, thận giúp loại bỏ các chất bẩn ví dụ như những chất thải chứa nito từ máu và điều chỉnh thể tích lòng mạch (intravascular). Dịch, các sản phẩm chuyển hóa đã được lọc từ máu sẽ đi vào bể thận (renal pelvis), nơi nó chuyển thành nước tiểu, rồi đổ vào niệu quản, bàng quang và cuối cùng là đi ra khỏi cơ thể bằng đường niệu đạo

Các mạch máu, thần kinh đi vào thận ngay rốn thận. Thận được chi phối bởi các dây thần kinh giao (sympathetic nerves) cảm từ T12 và L1, thần kinh X chi phối phó giao cảm (parasymphathetic). Động mạch cung cấp máu cho thận là động mạch thận, là nhánh trực tiếp của động mạch chủ bụng ngang mức LII. Tĩnh mạch thận trái, nhận máu từ tĩnh mạch sinh dục trái (left gonadal vein)thượng thận trái (suprarenal vein), sau đó đi ra khỏi rốn thận (hilum of the kidney), ngang qua trước ĐMC và đổ vào tĩnh mạch chủ dưới. Tĩnh mạch thận phải cũng đổ vào tĩnh mạch chủ dưới. Các bạch huyết đổ vào các nhóm bạch huyết thận, thắt lưng, gần động mạch chủ.

Hình 34.5: Quan sát rốn, vị trí thường nằm tại vị trí phân 2 nhánh tận cùng của ĐMC là ĐM chậu chung (Aortic bifurcation)

*Medical English note:

-Gallbladder: túi mật

-Body of sternum: thân xương ức

-Lower border of liver: bờ dưới gan

-Umbilicus: rốn

-Anterior superior iliac crest: gai chậu trước trên

-Pubic tubercle: củ mu

-Pubic symphysis: khớp mu

Rectus abdominis: cơ thẳng bụng

Hình 34.6. Các cơ quan bụng – cấu trúc nông. Thành trước của bụng được lấy ra. Quan sát được vị trí của dạ dày và mạc nối lớn, đi từ bờ cong lớn của dạ dày. Đồng thời thấy được tận cùng hồi tràng và kết tràng ngang nằm ở bên phải.

*Medical English note:

-Fibrous pericardium: NTM TM sợi

-Transvere colon: kết tràng ngang

-Sigmoid colon: kết tràng xích ma

-Urinary bladder: bàng quang

-Ileum: hồi tràng

-Cecum: manh tràng

Hình 34.7: Các cấu trúc giữa của bụng. Ruột non và kết tràng đã được lấy ra, nhưng các mô mỡ vẫn còn bám xung quanh ĐM chủ bụng. Quan sát trong hình thấy được Hình chữ C của tá tràng và liên quan của nó với tụy.

*Medical English note:

-Superior mesenteric artery: ĐM MTTT

-Gallbladder: túi mật

-Inferior mesenteric artery: ĐM MTTD

-Aorta: ĐMCB

-Cystic duct: ống mật chủ

-Portal vein: TM cửa

-Duodenum: tá tràng

Hình 34.8: Các cấu trúc sâu. Ở mặt cắt này, ruột non và ruột già đã được lấy ra và thấy rõ gang, mật, tụy, lách, và thận. Quan sát được ĐMCB nằm bên trái TMCD
Advertisement

Hình 34.9: Hai quả thận. Mặt cắt qua thận. Thật phải đã được cắt một phần để thấy được bể thận và phần đầu của niệu quản

*Medical English note:

-Renal pelvis: bể thận

-Renal medulla: tủy thận

-Renal cortex: vỏ thận

-Right renal vein: TM thận phải

-Celiac trunk: ĐM thân tạng

-Renal capsule: bao xơ thận

-Perirenal fat: mỡ cạnh thận

-Psoas major muscle: cơ thắt lưng lớn

Hình 34.10: Cuối cùng là hình ảnh về ĐM chủ bụng. Tất cả thành phần của ổ bụng đã được loai bỏ và thấy được thành sau ổ bụng và động mạch chủ bụng với 9 nhánh của nó

1/ Inferior phrenic artery: ĐM hoành dưới

2/ Celiac trunkn: ĐM thân tạng

3/ Superior mesenteric artery: ĐM MTTT

4/ Middle suprarenal artery: ĐM thượng thận giữa

5/ Renal artery: ĐM thận

6/ Testicular artery (ovarian artery): ĐM tình hoàn (ĐM buồng trứng)

7/ Inferior mesenteric artery: ĐM MTTD

8/ Lumbar artery: ĐM thắt lưng

9/ Common iliac artery: ĐM chậu chung

#admin:James

 

Nguồn: Atlas of Clinical Gross Anatomy

Bài viết biên tập bởi Ykhoa.org – vui lòng không reup khi chưa được cho phép

Tác giả: Nguyễn Thanh An

Giới thiệu Thanh An

Là sinh viên năm 1 Khoa Y ĐH Duy Tân, với mong muốn sẽ được học hỏi, chia sẽ nhiều kiến thức bổ ích qua từng bài viết và cố gắng phát triển bản thân hơn nữa.

Check Also

[GIẢI PHẪU SỐ 22] THANH QUẢN

1. ĐẠI CƯƠNG Thanh quản (Carynx) là một cơ quan hình ống nối hầu (pharynx) …