Download: https://drive.google.com/file/d/0B-GoTCHohhFObmlROXRYWl9NaEEwTWhzbVlqLUVWMjItNjhz/view
VAI TRÒ CỦA NSAIDs
TRONG
ĐIỀU TRỊ ĐAU
TS.BS Trần Công Thắng
BM Thần Kinh- ĐHYD TP.HCM
NỘI DUNG
1. NSAIDs: COX1-COX2
2. Đau trong bệnh lý thần kinh
3. NSAIDs trong bệnh thần kinh
• Đau đầu
• Đau liên quan CS cổ và lưng
• Đau cơ do tập luyện
NSAIDs
(Non Steroidal Anti- Inflammatory Drugs)
■ Tác động kháng viêm
■ Dùng điều trị đau do quá trình viêm
Viêm gây
ĐAU
CƠ CHẾ CỦA THUỐC KHÁNG VIÊM
PHÂN LOẠI NSAIDs
■ Ức chế không chọn lọc (COX1 và COX2)
– Dexketoprofen (thế hệ sau của Ketoprofen)
– Diclofenac, Naproxen,…
■ Ức chế COX2
– Etoricoxib
– Celecoxib
CHÚ Ý TÁC DỤNG PHỤ NSAIDs trên COX 1 và COX-2
Nghiên cứu sinh thiết đường tiêu hóa các bệnh nhân sử dụng
Etoricoxib
Tác dụng trên tổng hợp PGE2 bảo vệ dạ dày
PGE2 = prostaglandin E2.
a500 mg twice daily.
Adapted from Dallob A, et al. J Clin Pharmacol. 2003;43:573–585. Tổng hợp PGE2 dạ dày, pg/mg/phút
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
Placebo Naproxen 1,000 mga Etoricoxib 120 mg
1 lần mỗi ngày
Placebo
17.02
78.01
71.03 72.60
Ngày 5
P<0.001
P=NS
(n=10) (n=27)
Etoricoxib so với Naproxen hoặc Ibuprofen
Các nghiên cứu nội soi tại tuần thứ 12
Tỷ lệ loét trợt dạ dày-tá tràng thấp hơn (p<0,001)
aCumulative incidence rate from life-table analysis may not equal number of events/n 100; bP<0.001 for placebo and
etoricoxib vs naproxen or ibuprofen; c500 mg twice daily; d800 mg 3 times daily.
Adapted from Hunt RH, et al. Aliment Pharmacol Ther. 2003;17:201–210; Hunt RH, et al. Am J Gastroenterol.
2003;98(8):1725–1733.
0
Etoricoxib
120 mg
(n=236)
10
20
30
40
70
100
80
22.69b
71.97
50
60
90
Naproxen
1,000 mgc
(n=235)
Etoricoxib
120 mg
(n=216)
17.38b
58.31
Ibuprofen
2,400 mgd
(n=218)
0
10
20
30
40
70
100
80
50
60
VKDT hoặc THK 90 THK
Placebo
(n=229)
23.22b
Placebo
(n=221)
19.69b
Nghiên cứu 1 Nghiên cứu 2
Tỷ lệ cộng dồn 12 tuần , %a
Drug
Summary Relative Risk for
Cardiovascular Event (95% CI)
Rofecoxib, ≤
25 mg
1.33 (1.00 – 1.79)
Rofecoxib, >
25 mg
2.19 (1.64 – 2.91)
Celecoxib 1.06 (0.91 – 1.23)
Diclofenac 1.40 (1.16 – 1.70)
Naproxen 0.97 (0.87 – 1.07)
Piroxicam 1.06 (0.70 – 1.59)
Ibuprofen 1.07 (0.97 – 1.18)
Meloxicam 1.25 (1.00 – 1.55)
Indomethacin 1.30 (1.07 – 1.60)
*CI indicates confidence interval.
Source: JAMA. Published online September 12, 2006 (McGettigan and
Henry).
So sánh Etoricoxib- Celecoxb –
Diclofenac
về biến cố tim mạch (huyết khối)
ĐAU TRONG BỆNH LÝ THẦN
KINH
NSAIDs
TRONG
MIGRAINE
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Rối loạn kiểm soát đau vỏ não do
mất cân bằng kích thích – ức chế vỏ
não
Rối loạn kiểm soát đau vỏ não do
mất cân bằng kích thích – ức chế vỏ
não
ĐAU: hệ mạch máu-thần kinh V
Nhận cảm đau:
mạch máu
màng não
CGRP,
chất P
NKA
PAIN
Mast cell
mediators
Doods (2007), CGRP antagonists: unravelling the role of CGRP in migraine
Đau
liên
quan
hệ
mạch
máu-
thần
kinh
LÀM GIA TĂNG NHẠY CẢM HÓA THẦN KINH
NGOẠI BIÊN VÀ TRUNG ƯƠNG bởi CGRP
Walker CS and Hay DL. Brit J Pharmacol 2013;170 :1293–1307
ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN ĐAU
■ Tryptans: khó dùng, nhiều td phụ, cửa sổ hẹp
■ Ergotamine: ít hiệu quả
■ Acetaminophen
■ Aspirin
■ NSAIDs: chủ lực
Migraine: Uptodate 2019
■ Mild to moderate attacks: NSAIDs, acetaminophen
■ Nonsteroidal anti-inflammatory drugs — NSAIDs with
reported efficacy in randomized, placebo-controlled trials of
migraine therapy include aspirin (650 to 1000 mg)
[20], ibuprofen (400 to 1200 mg) [21], naproxen (750 to 1250
mg) [22], diclofenac (50 to 100 mg) [23], diclofenac
epolamine (65 mg) [24], tolfenamic acid (200 mg) [25], and
dexketoprofen (50 mg)
Tần suất hết đau hoàn toàn sau 2 giờ: 50%
Etoricoxib trong đau đầu?
(Ưu thế của tác dụng phụ thấp)
Giảm 50% đau đầu trong tuần đầu của
tháng chay
Primary stabbing headache ?
ETORICOXIB
TRONG ĐAU
ĐẦU?
(ƯU THẾ CỦA
TÁC DỤNG
PHỤ THẤP)
NSAIDs TRONG ĐAU VÙNG CỔ VÀ
LƯNG
Tỉ lệ % đau cổ trong dân số
(Mean %)
Red flags
■ Chấn thương
■ TC thể tạng (mệt mỏi, đau, sụt cân,…)
■ TC nhiễm trùng
■ Dấu tổn thương neuron VĐ trên
■ Dấu tổn thương neuron VĐ dưới
■ Đau ngực, vã mồ hôi, thở dốc
■ Đau xé dọc cổ
Clinical Rheumatal 2006 25 S22-S29, Thomas J. Schinitzer
Update on guideline for the treatment of chronic musculoskeletal pain.
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
EULAR, ACR, APS
Các nhóm thuốc đang được sử
dụng trong điều trị đau vùng cổ
■ Non-opioid analgesics,
■ oral and topical NSAIDs,
■ opioids,
■ Muscle relaxants,
■ benzodiazepines, tricyclic antidepressants
■ GABA derivatives
■ Medicinal injections: corticosteroids, anesthetics, and
neuromuscular paralytic agent (botulinum toxins)
NSAIDs
TRONG
ĐAU CƠ
DO TẬP
LUYỆN
MRI CƠ BỊ ĐAU NHIỀU SAU TẬP LUYỆN
NSAIDs cho đau cơ sau tập luyện:
KETOPROFEN (thế hệ trước của
Dexketoprofen)
NSAIDs cho đau cơ sau tập luyện:
Etoricoxib
Viêm gân cơ gan bàn
chân
(Plantar fasciitis)
■ Đau gai gót
■ Đau thốn gót buổi sáng đặt chân xuống
đất.
■ Béo phì, vận động đi bộ nhiều.
■ Kháng viêm 2-4 tuần, ngưng thuốc khi
hết đau 2 ngày (không thuốc).
■ Tập căng gân cơ gan bàn chân.
■ Nhiều phương pháp hiệu quả kém khác.
Viêm gân cơ gan bàn chân
(Plantar fasciitis)
KẾT LUẬN
NSAIDs và ĐIỀU TRỊ ĐAU TRONG BỆNH LÝ THẦN KINH
NSAIDs và ĐIỀU TRỊ ĐAU TRONG BỆNH LÝ THẦN KINH
■ NSAIDs (Etoricoxib và Dexketoprofen) có hiệu quả điều trị đau
trong bệnh lý thần kinh:
– Migraine và các dạng đau đầu dạng giật khác
– Đau cổ và đau lưng, đặc biệt nhóm đau lưng mãn tính
– Đau cơ sau tập luyện
■ Chú ý tác dụng phụ để chọn lựa thuốc
■ Etoricoxib với ưu thế tác dụng phụ thấp trên dạ dày và tim
mạch:
– Có thể xem xét trên người lớn tuổi (dĩ nhiên cả người trẻ)
– Có thể dùng kéo dài
CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE