CÁC KIỂU ĐAU trong tiếng Anh
Thông thường chúng ta hay gọi đây là Pain Characteristic (Tính chất đau):
Sharp pain = đau chói (đau răng, đau do gãy xương)
Squeezing pain = đau bóp nghẹt (đau tim, đau đầu)
Cramping pain = đau quặn (đau bụng kinh, đau bụng do đại tràng)
Burning pain = đau bỏng buốt (do nguyên nhân thần kinh)
Throbbing pain = đau theo nhịp đập (đau răng, đau đầu migraine)
Stabbing pain = đau như dao đâm (chấn thương, bệnh lý cấp tính như viêm tụy cấp)
Gnawing pain = đau dày vò, cắn xé ko chịu đc
Dull pain = đau âm ỉ (bệnh lý mạn tính)
![Không có mô tả ảnh.](https://scontent.fsgn5-9.fna.fbcdn.net/v/t39.30808-6/328256782_3408169956097947_7106700465900384514_n.jpg?stp=dst-jpg_p526x296&_nc_cat=102&ccb=1-7&_nc_sid=5cd70e&_nc_ohc=K7Y7yL5m0hwAX8Wf86C&_nc_ht=scontent.fsgn5-9.fna&oh=00_AfACAEsAM_Njf8RVrRplqKCFRYBkBaxtbQ46AWSNKq-cXA&oe=63E75746)
Tác giả BS Đỗ Trung Kiên
Link bài viết [https://www.facebook.com/groups/diendanykhoa.vn/permalink/1589651988147420/?mibextid=Nif5oz]
Xin gửi lời cảm ơn đến BS Đỗ Trung Kiên đã đồng ý đăng tải bài viết lên Diễn đàn Y khoa.