NEW 2022: QUẢN LÝ THUỐC KHÁNG ĐÔNG VÀ KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ CẤP VÀ TRƯỚC KHI NỘI SOI- Trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ & Hội tiêu hoá Canada 2022

Rate this post

NEW 2022: QUẢN LÝ THUỐC KHÁNG ĐÔNG VÀ KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU TRONG XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ CẤP VÀ TRƯỚC KHI NỘI SOI- Trường môn tiêu hoá Hoa Kỳ & Hội tiêu hoá Canada 2022

Bs Huỳnh Văn Trung- Nội tiêu hoá gan mật- Trung tâm nội soi và phẫu thuật nội soi tiêu hoá- Bệnh viện Tâm Anh TPHCM
1. Chảy máu tiêu hoá cấp: trong các trường hợp sau
a. Ở bệnh nhân đang sử dụng warfarin: 3 nhóm thuốc được đề cập gồm:
· Huyết tương tươi đông lạnh (fresh frozen plasma- FFP): không gợi ý truyền huyết tương tươi đông lạnh – (conditional recommendation, very low certainty of evidence). Tuy nhiên có thể xem xét ở bệnh nhân chảy máu nặng đe doạ tính mạng như (chảy máu ồ ạt gây tụt huyết áp, giảm Hb > 5g/dl, đòi hỏi truyền ³ đơn vị máu) hoặc INR cao hoặc khi không có phức hợp prothrombin đậm đặc PCC tại cơ sở (Prothrombin complex concentrate)
· Phức hợp prothrombin đậm đặc PCC (Prothrombin complex concentrate) => hiện 2 hiệp hội không thống nhất trong việc khuyến cáo hay không khuyến cáo sử dụng PCC ở trường hợp chảy máu tiêu hoá cấp. Tuy nhiên nếu lựa chọn giữa FFP và PCC => khuyến cáo ưu tiên sử dụng PPC (phức hợp prothrombin đậm đặc)- conditional recommendation, very low certainty of evidence).
· Vitamin K: không gởi ý sử dụng vitamin K (conditional recommendation, very low certainty of evidence).
b. Ở bệnh nhân đang sử dụng dabigatran: với chảy máu tiêu hoá cấp => không gợi ý sử dụng idarucizumab thường quy (conditional recommendation, very low certainty of evidence). Xem xét ở bệnh nhân xuất huyết đe doạ tính mạng, xuất huyết ở bệnh nhân có sử dụng dabigatran trong vòng 24h.
c. Ở bệnh nhân đang dùng rivaroxaban or apixaban: có xuất huyết tiêu hoá cấp => không gợi ý sử dụng andexanet alfa (conditional recommendation, very low certainty of evidence). Xem xét ở bệnh nhân xuất huyết đe doạ tính mạng, xuất huyết ở bệnh nhân có sử dụng rivaroxaban or apixaban trong vòng 24h.
· Không gởi ý sử dụng Phức hợp prothrombin đậm đặc PCC (Prothrombin complex concentrate) ở bệnh nhân sử dụng DOACs. Tuy nhiên có thể xem xét sử dụng PPC nếu uống DOACs trong vòng 24h với xuất huyết nặng.
d. Ở bệnh nhân đang sử dụng kháng kết tập tiểu cầu: với chảy máu tiêu hoá => không gợi ý truyền tiểu cầu- (conditional recommendation, very low certainty of evidence).
2. Kháng kết tập tiểu cầu cho phòng ngừa thứ phát biến cố tim mạch:
· Bệnh nhân sử dụng aspirin cho phòng ngừa thứ phát biến cố tim mạch => chảy máu tiêu hoá => không gợi ý ngưng aspirin- (conditional recommendation, very low certainty of evidence). Nếu ngưng aspirin lúc nhập viện=> xem xét sử dụng lại trong vòng 24h sau khi cầm máu ổn định qua nội soi- (conditional recommendation, very low certainty of evidence).
· Bệnh nhân sử dụng kháng kết tập tiểu cầu kép (dual antiplatelet therapy) cho phòng ngừa thứ phát biến cố tim mạch => trải qua thủ thuật can thiệp nội soi chương trình => gợi ý ngưng tạm thời P2Y12 đồng thời tiếp tục aspirin- (conditional recommendation, very low certainty of evidence). (khuyến cáo này chỉ áp dụng cho thủ thuật can thiệp chương trình, không cho can thiệp cấp cứu)
Advertisement
· Bệnh nhân đơn liệu pháp aspirin (ASA 81–325 mg/d (monotherapy) cho phòng ngừa thứ phát biến cố tim mạch trải qua nội soi tiêu hoá với can thiệp thủ thuật chương trình (dù nguy cơ chảy máu liên quan thủ thuật cao hay thấp- table 3 đính kèm) => gợi ý không ngưng ASA- (conditional recommendation, very low certainty of evidence). Tuy nhiên những trường hợp cắt polyp lớn, phức tạp hoặc những thủ thuật có nguy cơ chảy máu cao nhất như: ESD, biliary or pancreatic sphincterotomy, ampullectomy, peroral endoscopic myotomy, and radiofrequency ablation có thể xem xét ngưng aspirin tạm thời
Không có mô tả ảnh.
Tác giả BS Huỳnh Trung
Xin gửi lời cảm ơn đến BS Huỳnh Trung đã đồng ý đăng tải bài viết lên Diễn đàn Y khoa.

Giới thiệu Vạn Việt Trường

Check Also

Ca hình ảnh học 42: Gãy mỏm răng C2 (Odontoid fracture)

Ca hình ảnh học 42:Gãy mỏm răng C2 (Odontoid fracture) Một tình huống gãy mỏm …