Tác giả: Phạm Văn Hòa
Đặc điểm | Pemphigoid bóng nước | Pemphigus |
🧬 Cơ chế bệnh sinh | Tự kháng thể tấn công vào màng đáy (BP180, BP230) → tách biểu bì khỏi trung bì | Tự kháng thể tấn công vào liên kết giữa tế bào da (desmoglein) → bong biểu bì |
👵 Đối tượng thường gặp | Người cao tuổi (>60 tuổi) | Tuổi trung niên (30–60 tuổi) |
🩹 Tính chất bóng nước | – To, căng, dịch trong/vàng nhạt – Khó vỡ |
– Mỏng, dễ vỡ, dễ trợt loét – Gây đau rát nhiều |
🌍 Vị trí | Thường ở bụng, đùi, nếp gấp, tay chân (niêm mạc ít bị) |
Thường ở niêm mạc miệng, họng → đau khi ăn uống có thể lan toàn thân |
🩺 Triệu chứng đi kèm | Ngứa dữ dội, xuất hiện trước bóng nước | Rát, loét miệng, khó ăn uống, mất nước, sụt cân |
🔬 Chẩn đoán miễn dịch | Lắng đọng IgG, C3 dọc màng đáy | Lắng đọng IgG dạng lưới trong biểu bì |
💊 Điều trị chính | Corticoid + thuốc ức chế miễn dịch, chăm sóc da | Corticoid liều cao + thuốc ức chế miễn dịch, có thể cần sinh học (rituximab) |
⏳ Tiên lượng | Kiểm soát tốt nếu điều trị sớm, ít để lại sẹo | Nặng hơn, dễ tái phát, có thể đe dọa tính mạng nếu không điều trị |
✅ Kết luận ngắn gọn:
- Pemphigoid bóng nước → bóng nước to, chắc, ngứa nhiều, ít ở niêm mạc, tiên lượng khá tốt.
- Pemphigus → bóng nước mỏng dễ vỡ, hay loét ở miệng, nặng hơn và khó kiểm soát.
Nguồn tham khảo:
- World Health Organization (WHO) – Autoimmune blistering diseases.
- International League of Dermatological Societies (ILDS) – Guidelines on pemphigus care, 2020.
- Mayo Clinic. Pemphigus: Care at home.
- Hertl M. et al. Management of pemphigus: Recommendations of an international expert panel. J Am Acad Dermatol. 2015.
Advertisement