[Sổ tay Harrison Số 172] Viêm khớp vảy nến

Rate this post

ĐỊNH NGHĨA

Viêm khớp vảy nến là một viêm khớp mạn tính xảy ra ở 5–30% bệnh nhân bị vảy nến. Một số bệnh nhân, đặc biệt ở bệnh nhân viêm đốt sống, sẽ mang kháng nguyên hòa hợp tổ chức HLA-B27. Khởi phát của bệnh vảy nên thường trước khi có sự phát triển của bệnh khớp; xấp xỉ 15–20% bệnh nhân có bệnh viêm khớp trước khi khởi phát bệnh ở da. Thay đổi móng thấy ở 90% bệnh nhân viêm khớp vảy nến.

CÁC MÔ HÌNH BỆNH Ở KHỚP

Có 5 mô hình bệnh ở khớp trong bệnh viêm khớp vảy nến.
• Viêm một hoặc một vài khớp không đối xứng: thường có khớp gian đốt ngón xa/gần (DIP/PIP) của tay và chân, đầu gối, cổ tay, cổ chân; ‘viêm  ngón hình xúc xích” có thể xảy ra, phản ánh viêm bao hoạt dịch gân.
• Viêm đa khớp đối xứng (40%): tương tự như viêm khớp dạng thấp ngoại trừ yếu tố thấp âm tính, không có hạt thấp.
• Tham gia chủ yếu của khớp gian đốt ngón xa (15%): tần số cao kết hợp với thay đổi móng ở bệnh vảy nến.
• “Viêm khớp biến dạng nặng” (3–5%): hình phá hủy, tiến triển của viêm khớp với biến dạng khớp nặng và tan rã xương.
• Viêm đốt sống và/hoặc viêm khớp cùng-chậu: sự tham gia của cột sống xuất hiện ở 20–40% bệnh nhân bị viêm khớp vảy nến; có thể xảy ra khi không có viêm khớp ngoại biên.

LƯỢNG GIÁ

• Yếu tố thấp âm tính.
• Thiếu máu do giảm sinh hồng cầu, tăng tốc độ máu lắng (ESR).
• Có thể có tăng axit uric máu.
• Nên nghi ngờ nhiễm HIV khi bệnh bộc phát.
• Viêm hoạt dịch và sinh thiết mà không tìm thấy kết quả cụ thể.
• Đặc điểm hình ảnh gồm mòn bờ khớp, cứng xương khớp, cụm tái hấp thu của đốt ngón xa, biến dạng kiểu “bút cắm vào lọ” (tăng sinh xương ở gốc của đốt ngón xa với cùng với tiêu xương ở đốt ngón gần), xương trục với viêm khớp cùng-chậu không đối xứng, chồi khớp không ranh giới không đối xứng.

Advertisement

CHẨN ĐOÁN (BẢNG 172-1)

Để có thảo luận chi tiết hơn, xem Taurog JD: Viêm khớp cột sống, Chương 325, trang 2774, HPIM-18.

Nguồn: Harrison Manual of Medicine 18th

Tham khảo bản dịch của nhóm ” chia ca lâm sàng”

Giới thiệu QuangNhan

Check Also

[Xét nghiệm 57] Hormone kích thích tạo nang trứng (FSH)

HORMON KÍCH THÍCH TẠO NANG TRỨNG (FSH) (Folliculostimuline Hypophysaire / Follicular-Stimulating Hormone [FSH])   Nhắc …