Định nghĩa của tăng huyết áp: Định nghĩa JNC 8: huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và / hoặc huyết áp tâm trương 90 mmHg • Định nghĩa AHA / ACC (2017): huyết áp tâm thu ≥ 130 mmHg và / hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg …
Chi tiết[Bệnh học tim mạch 1] Những kiến thức quan trọng nhất về tiếng tim
Phân loại, nguồn gốc và thời gian của Tiếng Tim Khi nghe tim, ở một tim bình thường có thể nghe được hai tiếng, được mô tả là tiếng tim thứ nhất và tiếng tim thứ hai. Các tiếng tim khác cũng có thể nghe được, được đặt tên là …
Chi tiết[Xét nghiệm 23] Creatin Phosphokinase (CPK hay CK) và các Isoenzym
(Créatine phosphokinase et ses Isoenzymes / Creatine Phosphokinase (CPKJ Total and Creatine kinase Isoenzymes (CPK-BB, CPK-MM, CPK-MB]) Nhắc lại sinh lý Creatin phosphokinase (CK hay CPK) là một enzym xúc tác phản ứng chuyển đổi qua lại giữa ATP và creatin phosphat: Creatin + ATP <->Creatin – phosphat + ADP. …
Chi tiết[Xét nghiệm 16] Canxi (Calcium)
Nhắc lại sinh lý Tổng lượng canxi trong cơ thể được ước tính vào khoảng 1 đến 2 kg với 98% khu trú trong xương và răng. Phần còn lại trong máu, trong đó khoảng 50% là canxi ion hóa (tự do), khoảng 10% được gắn với anion (Vd: phosphat, …
Chi tiết[Xét nghiệm 12] Bạch cầu (Globules blancs / White Blood Cells)
I. Nhắc lại sinh lý Các bạch cầu lưu hành bao gồm các BC đoạn trung tính, BC lympho, BC mônô (monocyte), BC đoạn ưa acid và BC đoạn ưa bazơ. Tất cả các tế bào máu (bao gồm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu) đều có nguồn gốc từ …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 275] Liệt chu kỳ
MÔ TẢ Liệt chu kỳ xuất hiện từng đợt yếu cơ không đau mà thường xảy ra đột ngột và vẫn còn có ý thức. Những cơ gốc chi bị ảnh hưởng nhiều hơn cơ ngọn chi, các phản xạ giảm hoặc mất. Liệt chu kỳ có liên hệ với …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 246] Đi ngoài phân mỡ
MÔ TẢ Về hình dạng, phân có mùi hôi, lượng nhiều và nhớt như dầu mỡ hay nước xà phòng. Về định nghĩa theo định lượng, là lượng chất béo trong phân >7 g/ngày. Bệnh nhân có thể mô tả thêm rằng phân rất khó trôi xuống khi dội cầu …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 244] Dấu sao mạch (Spider naevus)
I. MÔ TẢ Tổn thương da gồm một tiểu động mạch trung tâm với nhiều nhánh mạch máu nhỏ toả ra xung quanh giống với hình ảnh chân nhện. Khi ấn vào dấu sao mạch biến mất; khi thả ra các nhánh mạch nhanh chóng đổ đầy máu từ tiểu …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 235] Dấu gãi ngứa/bệnh ngứa da
MÔ TẢ Các vết trầy xước trên da là hậu quả của một triệu chứng tiềm ẩn (pruritus-bệnh ngứa), hay nói một cách đơn giản, đó là cảm giác ngứa (itchy). Nếu những vết trầy xước này không xuất hiện ở những vùng khó gãi tới (VD: giữa hai xương …
Chi tiết[Tiếp cận số 6] Sốt và Tăng thân nhiệt (Hyperthermia)
Thân nhiệt của cơ thể được điều chỉnh bởi vùng hạ đồi. Các dây thần kinh ở cả hạ đồi trước trước thị và hạ đồi sau nhận 2 loại tín hiệu: một từ các dây thần kinh ngoại vi dẫn truyền thông tin từ thụ thể nóng/lạnh …
Chi tiết