Nhắc lại sinh lý. Độ thẩm thấu (osmolality) là thuật ngữ được sử dụng để mô tả nồng độ thẩm thấu của một chất dịch. Độ thẩm thấu niệu hay áp lực thẩm thấu niệu (urine Osmolality) đo số lượng các phần tử có hoạt tính thẩm thấu trong 1kg …
Chi tiết[Xét nghiệm 29] Độ thẩm thấu máu (Osmolalité Plasmatique / Osmolality, Blood, Serum Osmolality)
Nhắc lại sinh lý Độ thẩm thấu (osmolality) là thuật ngữ được sử dụng để mô tả nồng độ thảm thấu của một chất dịch. Độ thẩm thấu máu hay áp lực thẩm thấu máu “hữu dụng” do số lượng các phần tử (các ion hoặc phân tử) có hoạt …
Chi tiết[Xét nghiệm 28] Độ nhớt của máu (Viscosité Sanguine / Viscosity, Serum)
Nhắc lại sinh lý Máu là một dịch treo các hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu trong môi trường huyết tương. Dòng chảy của máu trong một lòng mạch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: -Áp lực động mạch. -Áp lực tĩnh mạch. -Bán kính của lòng mạch. …
Chi tiết[Xét nghiệm 27] D-Dimer (D-dimères / D-dimer, D-dimer Test)
Nhắc lại sinh lý Trong điều kiện bình thường, quá trình hình thành các cục đông (tạo fibrin) luôn cân bằng với quá trình tan Cục đông (tiêu fibrin). – Tất cả các hoạt hoá quá mức quá trình tạo fibrin đều có thể dẫn tới bệnh lý huyết khối. …
Chi tiết[Xét nghiệm 26] Cytokin (Cytokines)
Nhắc lại sinh lý Cytokin là các protein được các tế bào của hệ thống miễn dịch sản xuất Có vai trò trung gian và điều hòa miễn dịch, phản ứng viêm và tạo hồng cầu. Các Cytokin Có thể tác động trên các tế bào miễn dịch khác nhau …
Chi tiết[Xét nghiệm 25] Creatine với mức lọc cầu thận được ước tính (eGER) (Creatinine with estimated glomerular filtration rate)
Nhắc lại sinh lý Creatinin được hình thành từ quá trình thủy phân creatin và phosphocreatin trong cơ và từ các protein được chế độ ăn cung cấp. Creatinin được lọc hoàn toàn qua cầu thận và được ống thận gần bài tiết, một phần nhỏ chất này được tái …
Chi tiết[Xét nghiệm 24] Creatinin máu (Créatininémia / Creatinine, Creatinine, Blood, Serum Creatinine)
Nhắc lại sinh lý Creatinin là một chất chuyển hóa nitơ, sản phẩm của sự thoải giảng của creatin cơ. Creatin trong cơ thể có nguồn gốc hỗn hợp: -Nguồn gốc ngoại sinh do thức ăn cung cấp. -Nguồn gốc nội sinh chủ yếu từ gan, ngoài ra có thể …
Chi tiết[Xét nghiệm 23] Creatin Phosphokinase (CPK hay CK) và các Isoenzym
(Créatine phosphokinase et ses Isoenzymes / Creatine Phosphokinase (CPKJ Total and Creatine kinase Isoenzymes (CPK-BB, CPK-MM, CPK-MB]) Nhắc lại sinh lý Creatin phosphokinase (CK hay CPK) là một enzym xúc tác phản ứng chuyển đổi qua lại giữa ATP và creatin phosphat: Creatin + ATP <->Creatin – phosphat + ADP. …
Chi tiết[Xét nghiệm 22] C-PEPTID (Peptide C/ Connecting Peptide, Insulin C-peptide, Human C-peptide)
Nhắc lại sinh lý C-peptid (peptide de connection) là một chuỗi 31 acid amin với trọng lượng phân tử vào khoảng 3020 daltons để kết nối các chuỗi A và B của insulin trong phân tử proinsulin (Hình 1). C-peptid (một polypeptid bất hoạt) có nguồn gốc từ các tế …
Chi tiết[Xét nghiệm 21] Cortisol
Nhắc lại sinh lý Khi đáp ứng với một stress, vùng dưới đồi (hypothalamus) tiết hormon gây giải phóng hormon CRH (Corticotropin-releasing hormon). Hormon này kịch thích thùy trước tuyến yên tiết ACTH (hormon hướng thượng thận [adrenocorticotropic hormone]). Khi được tiết ra, ACTH kích thích vỏ thượng thận sản …
Chi tiết