[Cơ chế triệu chứng số 216] Dấu hiệu Courvoisier

Rate this post

I. MÔ TẢ

Được nêu ra từ 1890, với triệu chứng là: ở một bệnh nhân vàng da đi kèm với không có điểm đau túi mật,túi mật căng và thông thường, vàng da tắc mật chỉ ra có tắc ống mật chủ không do sỏi .

Mặc dù có nhiều cách lí giải về nguồn gốc của dấu hiệu Courvoisier được tìm ra, nhưng mô tả được chấp nhận là không có điểm đau túi mật và có thể sờ thấy túi mật ở bệnh nhân vàng da. Nó thường được xem là dấu hiệu của tắc nghẽn đường mật do bệnh ác tính.

II. NGUYÊN NHÂN

• Ung thư đường mật trong gan
• Ung thư đầu tụy

III. CƠ CHẾ

Sự giãn của túi mật là giai đoạn cuối cùng; tuy nhiên, cơ chế chính xác để giải thích tình trạng không có điểm đau túi mật, có thể sờ thấy túi mật là không rõ ràng.

Một cách giải thích là tắc nghẽn mãn tính ở hệ thống mật và/hoặc túi mật dẫn đến tăng cao áp lực trong ống mật trong một thời gian dài và không tạo ra căng túi mật cấp tính-thường là nguyên nhân gây viêm và đau. Nguyên nhân ác tính của tắc nghẽn nhiều khả năng tạo ra căng túi mật mãn tính.

Ví dụ, ung thư đầu tụy làm đường đi xuống của mật bị tắc liên tục,kéo dài , dẫn đến túi mật căng to, trong khi đó sỏi mật có xu hướng gây tắc nghẽn không liên tục nên vẫn có một ít mật đi qua được.

Một giả thuyết thay thế (lúc đầu coi như là đúng theo như Courvoisier) là viêm túi mật mãn tính nguyên nhân làm túi mật xơ hóa và teo lại (tức là, nó không thể phồng lên và do đó không thể gây đau). Điều này phần nào đã được chứng minh là không chính xác.

IV. Ý NGHĨA

Đưa ra nhiều giải thích về dấu hiệu Courvoisier, bằng chứng có thể mâu thuẫn nhau. Tuy nhiên, giả định rằng không có điểm đau túi mật ở bệnh nhân vàng da là dấu hiệu được tìm thấy, thì nó là một bằng chứng có giá trị.
• Trong việc phát hiện ra tắc nghẽn đường mật, độ nhạy 31%, độ đặc hiệu 99%, PLR 26.0!
•Trong việc phát hiện tắc nghẽn ác tính ở những bệnh nhân bị vàng da tắc mật độ nhạy 26–55% và độ đặc hiệu 83– 90%. Nếu có mặt, nó là một dấu hiệu có giá trị.

Advertisement

Nguồn: Mechanisms of clinical signs. 1st Edition. Mark Dennis Wiliam Bowen Lucy Cho

Tham khảo bản dịch của nhóm “Chia sẻ ca lâm sàng”

Xem tất cả cơ chế triệu chứng tại: https://ykhoa.org/khoa-hoc/co-che-trieu-chung/

Giới thiệu tranphuong

Check Also

[Xét nghiệm 60] Hormon tăng trưởng (GH)

HORMON TĂNG TRƯỞNG (GH) (Hormone de Croissance Plasmatique / Growth Hormone (GH), Human Growth Hormone …