Đại cương
[4] WHO, (2003) [5]. WHO (2019)MERS
Đường cong dịch tễ các ca bệnh khẳng định MERS
04/2012 – 06/2019, Đông Địa Trung Hải
Tổng kết toàn cầu
– 2449 ca khẳng định bằng XN
– 845 ca tử vong
– 27 quốc gia được ghi nhận
• 2019_nCoV:
– Là beta coronavirus cùng nhóm với SARS_CoV,
– Ca đầu tiên trên người vào ngày 31/12/2019 tại thành phố
Vũ Hán thuộc tỉnh Hồ Bắc – Trung Quốc.
– Ổ dịch được cho là từ một chợ hải sản, nơi buôn bán rất
nhiều loại động vật hoang dã và vật chủ được cho là dơi và
rắn.
– Giải trình tự gen cho thấy mức độ tương đồng với bộ gen
SARS-CoV là 85% [3]
. Và tương đồng với chủng coronavirus
phân lập từ dơi là 96% [6] .
Đại cương
[3]. Zhu, N., D. Zhang (2020); [6] Zhou, P (2020)Tính đến 21h ngày 29/01/2020 có tổng cộng 7.783
ca khẳng định, tử vong 170 ca, xuất viện 133 ca
• Trung Quốc 7.678
• Germany: 4
• Thailand: 14
• Japan: 11
• Hong Kong: 10
• Singapore : 10Taiwan: 8
• Australia: 7
• Macau: 7
• Malaysia : 7
• France: 5
• US: 5
• South Korea: 4
• United Arab Emirates: 4
• Canada: 3
• Vietnam: 2
• Cambodia: 1
• Finland: 1
• Nepal: 1
• Sri Lanka: 1
• Hubei (Mainland China)
• Confirmed: 4.586;
Deaths: 162
• Zhejiang (Mainland
China)
• Confirmed: 428;
Deaths:
• Guangdong (Mainland
China)
• Confirmed: 311;
Deaths:
• Henan (Mainland
China)
• Confirmed: 278;
Deaths: 2
• Hunan (Mainland
China)
• Confirmed: 277;
Deaths:
• Anhui (Mainland China)
• Confirmed: 200;
Deaths:
• Chongqing (Mainland
China)
• Confirmed: 165;
Deaths:
• Jiangxi (Mainland
China)
• Confirmed: 162;
Deaths:
• Shandong (Mainland
China)
• Confirmed: 145;
Deaths:
• Sichuan (Mainland
China)
• Confirmed: 142;
Deaths: 1
• Jiangsu (Mainland
China)
• Confirmed: 129;
Deaths:
• Beijing (Mainland
China)
• Confirmed: 111;
Deaths: 1
• Shanghai (Mainland
China)
• Confirmed: 101;
Deaths: 1
• Fujian (Mainland China)
• Confirmed: 101;
Deaths:
• Guangxi (Mainland
China)
• Confirmed: 78; Deaths:
• Hebei (Mainland China)
• Confirmed: 65;
Deaths: 1
• Shaanxi (Mainland
China)
• Confirmed: 56; Deaths:
• Yunnan (Mainland
China)
• Confirmed: 55; Deaths:
• Hainan (Mainland
China)
• Confirmed: 43;
Deaths: 1
• Heilongjiang (Mainland
China)
• Confirmed: 43;
Deaths: 1
• Liaoning (Mainland
China)
• Confirmed: 39; Deaths:
• Shanxi (Mainland
China)
• Confirmed: 35; Deaths:
• Tianjin (Mainland
China)
• Confirmed: 27; Deaths:
• Gansu (Mainland
China)
• Confirmed: 26; Deaths:
• Inner Mongolia
(Mainland China)
• Confirmed: 16; Deaths:
• Jilin (Mainland China)
• Confirmed: 14; Deaths:
• Xinjiang (Mainland
China)
• Confirmed: 14; Deaths:
• (Thailand)
• Confirmed: 14; Deaths:
• Guizhou (Mainland
China)
• Confirmed: 12; Deaths:
• Ningxia (Mainland
China)
• Confirmed: 12; Deaths:
• (Japan)
• Confirmed: 11; Deaths:
• Hong Kong (Hong
Kong)
• Confirmed: 10; Deaths:
• (Singapore )
• Confirmed: 10; Deaths:
• Taiwan (Taiwan)
• Confirmed: 8; Deaths:
• Macau (Macau)
• Confirmed: 7; Deaths:
• (Malaysia )
• Confirmed: 7; Deaths:
• Qinghai (Mainland
China)
• Confirmed: 6; Deaths:
• (France)
• Confirmed: 5; Deaths:
• (South Korea)
• Confirmed: 4; Deaths:
• New South Wales
(Australia)
• Confirmed: 4; Deaths:
• Bavaria (Germany)
• Confirmed: 4; Deaths:
• (United Arab Emirates)
• Confirmed: 4; Deaths:
• California (US)
• Confirmed: 2; Deaths:
• (Vietnam)
• Confirmed: 2; Deaths:
• Ontario (Canada)
• Confirmed: 2; Deaths:
• Victoria (Australia)
• Confirmed: 2; Deaths:
• Tibet (Mainland China)
• Confirmed: 1; Deaths:
• Washington (US)
• Confirmed: 1; Deaths:
• Illinois (US)
• Confirmed: 1; Deaths:
• Arizona (US)
• Confirmed: 1; Deaths:
• (Nepal)
• Confirmed: 1; Deaths:
• British Columbia
(Canada)
• Confirmed: 1; Deaths:
• (Cambodia)
• Confirmed: 1; Deaths:
• (Sri Lanka)
• Confirmed: 1; Deaths:
• Queensland (Australia)
• Confirmed: 1; Deaths:
• (Finland)
• Confirmed: 1; Deaths:
•
Nhận định tình hình dịch
• Tình hình dịch bệnh trở thành vấn đề y tế
khẩn cấp tại Trung quốc, có nguy cơ gây ra đại
dịch toàn cầu.
Thủ tướng Trung Quốc Lý Khắc Cường tới thăm bệnh viện Jinyintan ở
Vũ Hán, Hồ Bắc để chỉ đạo tình hình đối phó với dịch bệnh viêm phổi
do virus corona.
Vũ Hán đang gấp rút xây dựng 2 bệnh viện dã chiến
mới để cách ly hoàn toàn những người nhiễm bệnh.
Nhận định tình hình tại Việt Nam
• Do vị trí giáp biên giới TQ, có các giao lưu rộng
lớn với TQ, gồm cả đường bộ và đường hàng
không, các khách du lịch
• Đã có 5 ca khẳng định nhiễm nCoV, trong đó
có 1 ca viêm phổi nặng thở máy.
• Có hơn 100 trường hợp đang được cách ly
giám sát.
• Tính đến thời điểm hiện tại (29/01/2020):
– Tại Trung Quốc, sau 30 ngày, có 7783 trường hợp trường hợp nhiễm
2019_nCoV, tử vong 170 trường hợp. Bệnh đã xuất hiện ở 30/31 tỉnh
thành phố
– Đã lây lan ra hơn 18 Quốc gia:
Đại cương
[3]. Zhu, N., D. Zhang (2020); [6] Zhou, P (2020)Hình ảnh coronavirus
trên kính hiển vi điện tử
Đại cương
• Đặc điểm Coronavirus:
– Hình cầu, đường kính 125nm. Có các protein bề
mặt lồi ra thành các gai.
– Bên trong vỏ chứa nucleocapsid sợi đơn dương
đối xứng xoắn ốc.
– Có 4 protein cấu trúc:
• Spike (S) tạo cấu trúc gai trên bề mặt của virus giúp gắn
virus vào TB niêm mạc vật chủ.
• Membran (M) tạo hình cầu cho virus
• Envelope (E) giúp virus xâm nhập vào TB vật chủ
• Nucleocapsid (N) giúp đóng gói bộ gen virus
Đại cương
• Cơ chế lây lan
– Người bệnh ho, hắt hơi, nói chuyện phát tán virus qua các
giọt nhỏ
– Người nhiễm hít phải giọt nhỏ, tiếp xúc các bề mặt vấy bẩn
– Lây qua niêm mạc mắt bị tiếp xúc giọt nhỏ mang virus ?
• Hoạt động của virus trong cơ thể
– Protein S gắn vào thụ thể trên màng TB niêm mạc .
– Virus “bơm” bộ gen của chúng vào nội bào.
– RNA virus “bắt” TB tổng hợp protein virus, và ARN con.
lắp ráp thành virus con đi ra màng TB phóng thích ra ngoài
• Quá trình nhiễm virus khởi phát quá trình viêm gây tổn
thương tạng (phổi) và kích thích sinh miễn dịch loại bỏ virus
Quá trình virus nhân lên trong TB
Yếu tố dịch tễ
• Sống hoặc đi du lịch tới vùng có bệnh nhân nCoV trong
vòng 14 ngày trước khi khởi phát
• Có mặt tại cơ sở y tế có BN đang điều trị nCoV trong
vòng 14 ngày
• Có tiếp xúc với bệnh nhân được xác định nhiễm nCoV
trong vòng 14 ngày.
Triệu chứng Lâm sàng
• Thời gian ủ bệnh: từ 10 – 14 ngày
• Triệu chứng lâm sàng:
– Sốt (98%);
– Ho (76%);
– Khó thở (55%)
– Đau mỏi người (44%)
– Tăng tiết đờm dãi (28%)
– Đau đầu (8%)
– Đi ngoài phân lỏng (3%)
Một số biểu hiện khác của bệnh [1]
• Các biến chứng nặng:
– Suy hô hấp cấp: 29%
– Suy tim cấp: 12%
– Suy thận cấp: 7%
– Sốc: 10%
– BN nặng cần nhập ICU: 31,7%
– Tỷ lệ tử vong: 15%
• Thời gian xuất hiện suy hô hấp từ khi khởi phát: 10,5
ngày
Xét nghiệm
• Xét nghiệm khẳng định:
– Bệnh phẩm là dịch tiết đường hô hấp
– RT-PCR với mồi nCoV 2019.
– Giải trình tự gen
• Các xét nghiệm để đánh giá từng trạng bệnh nhân
• Các xét nghiệm làm để chẩn đoán phân biệt
• Ca bệnh nghi ngờ: Có yếu tố dịch tễ + các triệu chứng
lâm sàng
• Ca bệnh có thể: Có yếu tố dịch tễ + Triệu chứng lâm
sàng + không lấy được bệnh phẩm để chẩn đoán xác
định
• Ca bệnh xác định: Triệu chứng lâm sàng + RT_PCR (+)
với 2019_nCoV hoặc giải trình tự gen
Chẩn đoán
• Chẩn đoán phân biệt:
– BN nhẹ:
• Nhiễm cúm, á cúm, rhinovirus, myxovirrus,
ademovirus
• Cảm lạnh do coromnavirus thông thường
– BN nặng:
• Viêm phổi do cúm (H1N1, H5N1, H7N9…)
• Viêm phổi do SARS_CoV, MERS_CoV
• Viêm phổi do các vi khuẩn không điển hình
Chẩn đoán
Điều trị
• Nguyên tắc điều trị
– Ca bệnh nghi ngờ và có thể phải được cách ly theo dõi
để làm xét nghiệm khẳng định
– Ca bệnh xác định cần được nhập viện cách ly để điều
trị
– Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều
trị triệu chứng và hỗ trợ hô hấp cũng như các tạng suy
• Điều trị cụ thể:
• Suy hô hấp nhẹ:
– Đầu cao 30 – 45 độ,
– Hỗ trợ Oxy khi SPO2 < 92% hoặc PaO2 < 65 mmHg
– Cung cấp Oxy kính mũi 1 – 5 lít/phút Oxy mask
10 lit/phút Oxy Mask túi 15 lít/phút theo các
mức độ suy hô hấp
Điều trị
• Suy hô hấp mức độ trung bình:
– Thở máy CPAP hoặc Oxy dòng cao qua gọng mũi
nếu hỗ trợ oxy bằng các phương pháp khác không
cải thiện
– Mục tiêu SPO2>92% hoặc PaO2>65mmHg với
FiO2<60%
Điều trị
• Suy hô hấp nặng:
– Thông khí nhân tạo xâm nhập:
– Khi thở máy không xâm nhập thất bại
– Bắt đầu bằng thở kiểm soát thể tích với Vt: 6-8
ml/kg, tần số: 12-16 lần/phút, I/E = 1/2, PEEP: 5
cm H2O nhằm đạt mục tiêu PaO2 > 65 mmHg
– Nếu không hiệu quả thở máy theo ARDS Network
– ECMO V-V nếu thở máy ARDS không hiệu quả
Điều trị
• Điều trị hỗ trợ
– Hạ sốt: paracetamon liều 10-15mg/kg/24h
– Giảm ho, long đờm
– Cân bằng nước, điện giải
– Dinh dưỡng, kiểm soát đường máu
– Kháng sinh chống bội nhiễm
– Trong trường hợp nặng có thể sử dụng Gamaglobulin
đường tĩnh mạch (IVIG)
Điều trị
Tiêu chuẩn xuất viện
• Hết sốt ít nhất 3 ngày
• Dấu hiệu sinh tồn ổn định
• Chức năng các cơ quan tổn thương về bình thường
Đáp ứng phòng chống dịch
• Sự chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ, tái khởi
động Ban chống dịch quốc gia để triển khai các
hoạt động phòng chống dịch, đưa ra 4 kịch bản
với mức độ khác nhau:
– Mức độ 1: các ca bệnh ngoại lai đến từ Vũ Hán, chưa
đến mức độ 2
– Mức độ 2: có ca bệnh ngoài cộng đồng, dưới 20 ca
– Mức độ 3: lây lan ra cộng đồng có y nghĩa, từ 20 –
1000 ca.
– Mức độ 4: tình trạng khẩn cấp lây lan ra cả cộng đồng.
Đáp ứng phòng chống dịch
• Các sở y tế, vụ cục, các bệnh viện phải xây
dựng kế hoạch phòng chống dịch theo kịch
bản trên
• Hiện nay chúng ta đang ở mức độ 1
Đối với hệ thống điều trị
• Đối với tất cả các bệnh viện:
– Phải triển khai phân loại các bệnh nhân có yếu tố dịch tễ và có
sốt
– Chuyển ngay đến các cơ sở y tế được phân công điều trị
– Lấy mẫu xét nghiệm
– Cách ly điều trị
• Chuẩn bị tất cả các trang thiết bị phương tiện phòng hộ :
– Chuẩn bị buồng bệnh thông thoáng sử dụng hệ thống khử
khuẩn không khí
– Chuẩn bị các phương tiện phòng hộ: khẩu trang y tế, N95, máy
móc, thiết bị, thuốc men …
• Phân công các bệnh viện thu dung bệnh nhân để điều trị
• Chuẩn bị các đơn vị cấp cứu lưu động để hỗ trợ
Đối với hệ thống dự phòng
• Kiểm tra khu vực biên giới:
– Khai báo y tế, phát hiện triệu chứng lâm sàng của
người đến từ vùng dịch lưu hành.
– Tổ chức cách ly người đến từ vùng dịch mà không có
biểu hiện lâm sàng.
– Triển khai hệ thống xét nghiệm khẳng định tại các viện
Vệ sinh dịch tễ và các đơn vị được phân công.
– Triển khai hệ thống báo cáo hàng ngày.
– Điều tra dịch tễ người tiếp xúc với người bệnh.
– Điều phối các hoạt động phối hợp trong và ngoài
ngành y tế.
– Cập nhật tình hình diễn dịch ở Trung Quốc và trên thế
giới.
Tiểu ban hậu cần
• Dự trù đầy đủ kinh phí cho công tác phòng
chống dịch:
• Kinh phí kiểm soát biên giới
• Hệ thống xét nghiệm khẳng định
• Kinh phí cơ sở vật chất cho đơn vị thu dung bệnh
nhân: máy móc, thuốc, phương tiện kiểm soát
nhiễm khuẩn và phòng hộ.
• Kinh phí cho tổ chức cách ly, điều tra dịch tễ.
• Kinh phí cho nghiên cứu, tập huấn, truyền thông
Truyền thông
• Cục y tế dự phòng xây dựng nội dung truyền
thông:
• Tình hình dịch, yếu tố dịch tễ, ca lâm sàng
• Các biện pháp phòng chống, giám sát, cơ sở khám
chữa bệnh
• Báo cáo tình hình dịch đầy đủ
• Thông báo cho cán bộ nhân viên trong đơn vị đầy đủ
kế hoạch chống dịch
• Các cơ quan thông tin đại chúng, đài phát thanh trung
ương và địa phương, báo viết và báo điện tử: thông
báo phổ biến chính xác tình hình dịch và các kiến thức
cơ bản phòng chống dịch. Tránh thổi phồng quá mức
hoặc coi thường, chủ quan.
Phòng bệnh
• Giữ vệ sinh chung: đeo khẩu trang y tế khi ở trong
bệnh viện, ra đường, ở nơi đông người.
• Rửa tay sạch bằng nước sạch, xà phòng, dung dịch sát
khuẩn.
• Che mũi miệng khi ho, hắt hơi. Cất giấy lau chùi vào
thùng có nắp.
• Hạn chế đến nơi tập trung đông người hoặc có người
nghi ngờ bị nhiễm bệnh.
• Tránh tiếp xúc các động vật hoang dã. Sử dụng thịt
động phải được nấu chin.
• Khi có biểu hiện mắc bệnh cần đến ngay cơ sở y tế,
không tự ý chữa bệnh.