Cấu trúc của hệ thống điện thế của tim Tế bào cơ tim là tế bào cơ vân tương tự như cơ xương. Chúng khác với các tế bào khác ở chỗ chúng có một nhân duy nhất và nhiều ty thể hơn. Các tế bào tạo nên các thành …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 21 ] – Tràn Dịch Màng Ngoài Tim và Chèn Ép Tim
Định nghĩa tràn dịch màng ngoài tim và chèn ép tim Tràn dịch màng ngoài tim được định nghĩa là tình trạng ứ dịch cấp hoặc mạn tại túi khoang màng ngoài tim do các nguyên nhân khác nhau. Dẫn đến màng ngoài tim cứng và không dãn ra được. …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 20 ] – Viêm màng ngoài tim co thắt
Định nghĩa của viêm màng ngoài tim co thắt Viêm màng ngoài tim co thắt được đặc trưng bởi tình trạng dày, sẹo hóa màng ngoài tim và làm hạn chế đi quá trình đổ đầy thất. Viêm màng ngoài tim co thắt thứ phát sau viêm màng ngoài tim …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 19 ] – Bệnh màng ngoài tim Viêm màng ngoài tim cấp
Định nghĩa viêm màng ngoài tim cấp Viêm màng ngoài tim là tình trạng viêm của màng ngoài tim do nhiễm trùng, bệnh lý tự miễn, phóng xạ, phẫu thuật hoặc nhồi máu cơ tim, hay là một biến chứng sau phẫu thuật. Biểu hiện gồm có sốt, đau ngực …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 18 ] – Phù phổi do tim
Định nghĩa Phù phổi cấp là sự tích lũy đột ngột của chất lỏng trong nhu mô phổi và phế nang hoặc do tái phân bố dịch như trong phù phổi do tăng áp, hoặc do tích tụ chất lỏng như trong sốc tim, do suy bơm. Nguyên nhân Yếu …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 17 ] – Suy tim sung huyết
Định nghĩa Suy tim đề cập đến tim không có khả năng cung cấp cho cơ thể với thể tích phút như bình thường trong điều kiện áp lực cuối tâm trương bình thường. • WHO định nghĩa suy tim theo mức độ giảm khả năng hoạt động thể lực …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 16 ] – Hở Van Động Mạch Chủ
Định nghĩa hở van động mạch chủ Hở van động mạch chủ (hay hở chủ), là bệnh lý van tim được đặc trưng bởi tình trạng van động mạch chủ đóng không hoàn toàn, dẫn đến thụt ngược dòng máu từ động mạch chủ về lại thất trái trong thời …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 15 ]- Hẹp van động mạch chủ (hẹp chủ)
Định nghĩa hẹp van động mạch chủ Thuật ngữ hẹp van động mạch chủ dùng để chỉ tình trạng hẹp van động mạch chủ, dẫn đến tắc nghẽn đường ra của máu từ thất trái vào động mạch chủ. Điều này làm tăng hậu gánh lên thất trái, và thậm …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 14 ] – Hở Van Hai Lá
Định nghĩa hở van hai lá Hở van hai lá được định nghĩa là khi van hai lá không có khả năng đóng lại hoàn toàn, dẫn đến một dòng máu bất thường phụt ngược lên lại nhĩ trái từ thất trái qua van hai lá đóng không hoàn toàn. …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 13 ] – Hẹp van hai lá (hẹp hai lá)
Định nghĩa Hẹp Hai Lá Hẹp hai lá xảy ra khi có tình trạng hẹp van hai lá và làm cản trở dòng chảy của máu giữa nhĩ trái và thất trái. Từ đó gây cản trở quá trình đổ đầy thất. Nguyên nhân của Hẹp Hai Lá Nguyên nhân …
Chi tiết