Định nghĩa xơ vữa động mạch Xơ vữa động mạch là tình trạng thành động mạch dày lên và giảm tính đàn hồi do một số cơ chế bệnh sinh khác nhau. Thuật ngữ atherosclerosis hình thành từ “atheroma” (các mảng) và “sclerosis” (tăng trưởng quá mức của mô xơ). …
Chi tiết[Bệnh học tim mạch 3 ] – Những kiến thức quan trọng nhất về Tăng huyết áp
Định nghĩa của tăng huyết áp: Định nghĩa JNC 8: huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và / hoặc huyết áp tâm trương 90 mmHg • Định nghĩa AHA / ACC (2017): huyết áp tâm thu ≥ 130 mmHg và / hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg …
Chi tiết[Xét nghiệm 21] Cortisol
Nhắc lại sinh lý Khi đáp ứng với một stress, vùng dưới đồi (hypothalamus) tiết hormon gây giải phóng hormon CRH (Corticotropin-releasing hormon). Hormon này kịch thích thùy trước tuyến yên tiết ACTH (hormon hướng thượng thận [adrenocorticotropic hormone]). Khi được tiết ra, ACTH kích thích vỏ thượng thận sản …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 287] Bệnh bạch biến
MÔ TẢ Một rối loạn mạn tính của da, thường tiến triển, bao gồm những mảng trắng mất sắc tố được bao quanh bởi viền tăng sắc tố. NGUYÊN NHÂN Bệnh lý tự miễn bao gồm: • Bệnh Graves • Bệnh Addison • Viêm giáp Hashimoto • Thiếu máu ác …
Chi tiết[Xét nghiệm 16] Canxi (Calcium)
Nhắc lại sinh lý Tổng lượng canxi trong cơ thể được ước tính vào khoảng 1 đến 2 kg với 98% khu trú trong xương và răng. Phần còn lại trong máu, trong đó khoảng 50% là canxi ion hóa (tự do), khoảng 10% được gắn với anion (Vd: phosphat, …
Chi tiết[Xét nghiệm 12] Bạch cầu (Globules blancs / White Blood Cells)
I. Nhắc lại sinh lý Các bạch cầu lưu hành bao gồm các BC đoạn trung tính, BC lympho, BC mônô (monocyte), BC đoạn ưa acid và BC đoạn ưa bazơ. Tất cả các tế bào máu (bao gồm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu) đều có nguồn gốc từ …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 277] Khát nhiều
MÔ TẢ Một cách chặt chẽ, khát nhiều là triệu chứng cơ năng hơn là triệu chứng thực thể, việc uống nhiều nước có thể được xác nhận và thường dẫn đến đa niệu. Khát nhiều là cảm giác khát quá mức mạn tính và cần phải đưa dịch vào …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 251] Teo tinh hoàn
MÔ TẢ Tinh hoàn có kích thước nhỏ hơn bình thường. Thể tích tinh hoàn bình thường ở người lớn 18.6 ± 4.8 mL. Tinh hoàn thường được đo bằng thước đo tinh hoàn hình xoan – với phương pháp này, đa số nam trưởng thành có kích thước mỗi …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 231] Đường Muehrcke
I. MÔ TẢ Hai vạch trắng chạy ngang bề rộng của móng và song song với liềm móng. Các vạch này bằng phẳng và không nổi gồ lên. Giường móng màu hồng vẫn còn được nhìn thấy rõ giữa hai vạch trắng. II. NGUYÊN NHÂN • Giảm albumin máu • …
Chi tiết[Xét nghiệm số 6] Alpha1 -Antitrypsin (AAT) (Alpha1-Antitrypsine / Alpha1 -Antitrypsin, Alpha1-Trypsin Inhibitor, Alpha1-Proteinase inhibitor)
I. Nhắc lại sinh lý Alpha1-antitrypsin (AAT) là một thành viên thuộc họ serpin của các chất ức chế protease được gan sản xuất. Protein này có chức năng bảo vệ đường hô hấp dưới khỏi tác động gây tổn thương của elastase do nó ức chế hoạt tính của …
Chi tiết