Phan Trọng Hiếu

[Xét nghiệm 56] Hormon chống bài niệu (ADH hay AVP) (Antidiuretic hormone (ADH], Arginine Vasopressin (AVP])

Nhắc lại sinh lý Hormon chống bái niệu (Antidiuretic hormoon [ADH]), khởi thủy được biết như là vasopressin (hay arginine vasopressin), là một hormon được vùng dưới đồi sản xuất. Hormon này được trữ ở thùy sau tuyến yên và được giải phóng khi áp lực thẳm thấu máu thay …

Chi tiết

[Xét nghiệm 54 ]Hemoglobin bị glycosyl hóa hay gắn đường (Hemoglobine glycosylée / Glycosylated Hemoglobin G-Hb, Glycated Hgb)

Nhắc lại sinh lý Glucose kết hợp với Hb một cách liên tục và gần như không hồi phục trong suốt đời sống của hồng cầu (120 ngày). Khi nồng độ glucose máu tăng cao hơn mức bình thường trong một khoảng thời gian đủ dài, glucose sẽ phản ứng …

Chi tiết

[Xét nghiệm 50] Glucose niệu (Glycosurie/ Glucose, Urine)

Nhắc lại sinh lý Trong điều kiện bình thường, glucose được lọc qua các cầu thận và được các ống lượn gần tái hấp thu hoàn toàn. Như vậy, một người bình thường, khoẻ mạnh sẽ không thấy có glucose niệu. Khả năng tái hấp thu của ông thận đối …

Chi tiết

[Xét nghiệm 49] Glucose máu (Glucose, Glycémie Veineusse / Blood Sugar, Glucose in Whole Blood, Serum, Plasma, Fasting Plasma Glucose)

Nhắc lại sinh lý Bình thường glucose máu xuất xứ từ 2 nguồn hoàn toàn khác biệt: 1. Nguồn gốc ngoại sinh (chuyển hóa các carbohydrat do thức ăn cung cấp): Nói chung, các thực phẩm do chế độ ăn cung cấp thường chứa khoảng 45 – 50% carbohydrat, 30 …

Chi tiết

[Xét nghiệm 48] Glucagon

Nhắc lại sinh lý Glucagon là một hormon polypeptid được các tế bào alpha của tụy đảo bài tiết. Chức năng của hormon này là làm tăng nồng độ glucose máu bằng cách thúc đẩy quá trình chuyển đổi glycogen thành glucose ở gan và oxi hóa các acid béo. …

Chi tiết

[Xét nghiệm 46] Globulin mang thyroxin (TBG). (Thyroxine-Binding Globuline)

Nhắc lại sinh lý Cả hai hormon giáp là T (trilodothyronin) và T (thyroxin) CÓ trong máu dưới hai dạng: dạng E tự do là dạng hormon có hoạt tính sinh học và dạng bất hoạt gắn với các protein huyết tương. Globulin mang thyroxin (TBG) là chất vận chuyến …

Chi tiết

[Xét nghiệm 44] Globulin miễn dịch M (IgM). (Gammalobuline M/Immunoglobulin M)

Nhắc lại sinh lý IgM chiếm khoảng 7 – 10% tổng lượng gamma globulin. Các IgM Có cấu trúc 5 đơn vị cơ sở (cấu trúc của một hình khối CÓ 5 cạnh với 5 bề mặt, mỗi bề mặt có hình một tam giác đều và có 12 đình …

Chi tiết

[Xét nghiệm 43] Globulin miễn dịch G (IgG) (Gammalobuline G/Immunoglobulin G)

Nhắc lại sinh lý IgG là gamma globulin chủ yếu (chiếm khoảng 70 – 80% tổng các globulin miễn dịch trong huyết thanh của người bình thường). Các IgG này có khả năng hoạt hoá bổ thể với chức năng chính là giúp cơ thể chống lại các kháng nguyên …

Chi tiết

[Xét nghiệm 42] Globulin miễn dịch E (IgE). (Gammalobuline E / Immunoglobulin E)

Nhắc lại sinh lý Các IgE chủ yếu được niêm mạc đường hô hấp và tiêu hoá tiết ra. Chúng Có đặc tính cố định trên các tướng bào (mastocyte) và bạch cầu ưa bazơ là các tế bào có khả năng giải phóng các chất trung gian hóa học …

Chi tiết

[Xét nghiệm 40] Globulin miễn dịch A (IgA). (Gammalobuline A / Immunoglobulin A)

Nhắc lại sinh lý IgA chiếm khoảng 10 – 15% tổng lượng gamma globulin và là loại globulin miễn dịch CỐ nồng độ cao thứ hai trong huyết thanh. Các globulin miễn dịch này được tiết ra chủ yếu ở niêm mạc đường hô hấp (bao gồm chất tiết của …

Chi tiết