Phan Trọng Hiếu

[Xét nghiệm 24] Creatinin máu (Créatininémia / Creatinine, Creatinine, Blood, Serum Creatinine)

Nhắc lại sinh lý Creatinin là một chất chuyển hóa nitơ, sản phẩm của sự thoải giảng của creatin cơ. Creatin trong cơ thể có nguồn gốc hỗn hợp: -Nguồn gốc ngoại sinh do thức ăn cung cấp. -Nguồn gốc nội sinh chủ yếu từ gan, ngoài ra có thể …

Chi tiết

[Xét nghiệm 22] C-PEPTID (Peptide C/ Connecting Peptide, Insulin C-peptide, Human C-peptide)

Nhắc lại sinh lý C-peptid (peptide de connection) là một chuỗi 31 acid amin với trọng lượng phân tử vào khoảng 3020 daltons để kết nối các chuỗi A và B của insulin trong phân tử proinsulin (Hình 1). C-peptid (một polypeptid bất hoạt) có nguồn gốc từ các tế …

Chi tiết

[Xét nghiệm 20] Clo (Chloride)

Nhắc lại sinh lý Clo (CI) là một anion chính của dịch ngoài tế bào. Nồng độ cho máu Có mối tương quan nghịch với nồng độ bicarbonat (HCO3) do các ion này phản ánh tình trạng cân bằng toan-kiềm trong cơ thể. Clo Cả một số chức năng như …

Chi tiết

[Xét nghiệm 19] Cholinesterase (Cholinesterase / Acetylcholinesterase, Cholinesterase RBC, Cholinesterase)

Nhắc lại sinh lý Cholinesterase là một enzym xúc tác quá trình thủy phân Acetylcholin (một chất dần truyền thần kinh) thành cholin và acid acetic, một phản ứng cần thiết để các tế bào neuron thần kinh cholinergic phục hồi trở lại trạng thái nghỉ ngơi sau một hoạt …

Chi tiết

[Xét nghiệm 18] Cholesterol (Cholestérolémie / Cholesterol, Total, High-density Lipoprotein (HDL), Low-density Lipoprotein (LDL), Serum)

Nhắc lại sinh lý Các lipid chính trong hệ tuần hoàn (cholesterol, triglycerid, phospholipid) CÓ bản chất là các chất không tan trong máu. Để có thể lưu hành trong dòng tuần hoàn, các chất này phải được gắn với với các protein có thể tan trong nước gọi là …

Chi tiết

[Xét nghiệm 16] Canxi (Calcium)

Nhắc lại sinh lý Tổng lượng canxi trong cơ thể được ước tính vào khoảng 1 đến 2 kg với 98% khu trú trong xương và răng. Phần còn lại trong máu, trong đó khoảng 50% là canxi ion hóa (tự do), khoảng 10% được gắn với anion (Vd: phosphat, …

Chi tiết

[Xét nghiệm 14] Bổ Thể (Complément total et ses fractions / Complement Assay, Complement Component C, and C.)

Nhắc lại sinh lý Thuật ngữ bổ thể (complement) dùng để chỉ 20 loại B-globulin huyết thanh. Các protein này là một bộ phận của hệ thống đáp ứng miễn dịch tham gia vào các phản ứng kháng nguyên – kháng thể trong cơ thể. Hệ thống bố thế cần …

Chi tiết

[Xét nghiệm 13] BILIRUBIN (Bilirubine / Bilirubin)

I. Nhắc lại sinh lý Bilirubin (sắc tố mật) có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình phá huỷ các hồng cầu và một mức ít hơn từ các cytochrom và myoglobin (Hình 1). Quá trình phá huỷ các HC có thể được tiến hành: Trong tuỷ xương quá trình …

Chi tiết

[Xét nghiệm 12] Bạch cầu (Globules blancs / White Blood Cells)

I. Nhắc lại sinh lý Các bạch cầu lưu hành bao gồm các BC đoạn trung tính, BC lympho, BC mônô (monocyte), BC đoạn ưa acid và BC đoạn ưa bazơ. Tất cả các tế bào máu (bao gồm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu) đều có nguồn gốc từ …

Chi tiết

[Xét nghiệm 10] Androstenedion (A 4-Androstenedione / Androstenedione)

I. Nhắc lại sinh lý Androstenedion cũng được biết như 4-androstenedion là một hormon steroid gồm 19 carbon được sản xuất tại các tuyến thượng thận và tuyển sinh dục nam và nữ (tinh hoàn và buồng trứng) như một bước trung gian trong Con đường sinh tổng hợp để …

Chi tiết