TĂNG SINH THƯỢNG THẬN BẨM SINH
BS HOÀNG THỊ DIỄM THÚY
MỤC TIÊU
1.Nắm được cơ chế tăng sinh thượng thận bẩm sinh
2.Nắm được các biểu hiện lâm sàng và CLS của thể TSTT thường gặp
3.Nắm được nguyên tắc điều trị
BỆNH ÁN 1
Bé trai 3 tháng, nhập viện vì co giật
CNLS: 3.3 kg
Hiện tại: 3.5 kg- t0 36.5
Mất nước nặng, sốc
Co giật toàn thân
Da sạm
Đường huyết 0.3g/l
Ion đồ máu: Na 120,K 6.5
Cortisol máu 0.1 ᶮg/dl (3.7-19.4)
Aldosterone 100 ( 312)
ACTH 231 pg/ml ( <50)
17 OH progesterone 20 ng/ml ( < 1)
BỆNH ÁN 2
Bé trai 3 tuổi, nhập viện vì bể giọng, mọc lông mu
Cân 19 kg, chiều cao 107 cm
HA 9/6
Dậy thì Tanner 3
Tuổi xương 6 tuổi
Test GnRH: dậy thì sớm ngoại biên
17 OH Progesterone bình thường
Cortisol máu bình thường
Testosterone tăng cao
Test Synacthene
THIẾU 21 hydroxylase
DỊCH TỄ HỌC
Ở Bắc Mỹ, tỷ lệ thiếu 21-OH dao động từ 1/10.000 đến 1/40.000
Có gần 50 kiểu đột biến
Tỉ lệ 90% CAH
HOẠT TÍNH MEN TỒN DƯ
< 2%: mất muối + nam hóa
2 – 10% : nam hóa
10-75%: khởi phát muộn
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG-CLS
-Tuổi khởi phát đối với thể nặng : 10 ngày- 2 tuần
-Bệnh sử: nôn ói, không tăng cân..
-Bệnh cảnh: sạm da, mất nước, cơ quan SDN lưỡng tính
-CLS: hạ Na, tăng kali máu, toan chuyển hóa, hạ đường huyết
XÉT NGHIỆM ĐỂ CHẨN ĐOÁN
MÁU
17 OH progesterone tăng
Cortisol +/- giảm
Aldosterone +/- giảm
Renine tăng
Testosterone tăng
ACTH tăng
TEST SYNACTHENE
Chỉ định: trong thể không điển hình
Liều 250 πg/m2 tiêm mạch ( ½ liều trẻ < 1tuổi)
Xét nghiệm t0, t60, t90 ( sau 60 phút quan trọng nhất)
17 OH progesterone tăng cao trong khi cortisol tăng ít hơn, hoặc rất ít
17 OHP < 2.60 ng/ml: bình thường
2.60- 12 ng/dl: dị hợp tử
> 12 : thể nặng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Toan ống thận thể giả thiếu aldosterone (type 4)
Suy thận
Trẻ sinh non
THIẾU 11 ßhydroxylase
Vỏ thượng thận không tạo ra đủ lượng aldosterone và cortisol cần thiết, Thiếu 11-OH sẽ làm tăng DOC, nhưng lại thiếu aldosterone, tuy nhiên không mất muối nhờ DOC, DOC ngược lại còn gây cao huyết áp
5%
XN:
17OHP tăng, DOC tăng
Cortisol, aldosterone giảm
THIẾU 3 ßDEHYDROGENASE
3%
– LS:
Trẻ trai thiếu nam hóa cơ quan SD ngoài, lổ tiểu đóng thấp
Thiếu muối và cortisol giống thể 21 hydroxylase
-XN
17OHP không tăng,
Pregnenolone tăng, DHEA tăng
Giảm cortisol, aldosterone, và téstosterone
ĐIỀU TRỊ
CẤP CỨU
DUY TRÌ
PHÒNG NGỪA SUY THƯỢNG THẬN
THEO DÕI
ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU
1.Hạ đường huyết: glucose ưu trương
2.Tăng kali máu
3.Hạ Na máu
4.Mất nước: bù NaCl 0.9%, không Lactat, không uống Oresol
ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU
1.Hydrocortisone
- Đợt cấp: 2-5mg/kg /lần * 4 lần/ ngày TM, TB
- Khi ổn, Hydrocortisone uống 15-20 mg/m2/ ngày
- Điều trị suốt đời
2.Aldosterone
Acetate-desoxy-cortisone ( Syncortyl 10 mg/ ống ) : TB sơ sinh 1 mg / mỗi 12 giờ, trẻ lớn 2 – 3 mg / 24 giờ 1 lần/ngày. Chú ý : nguy cơ quá liều ( cao huyết áp +++ )
9a Fludrocortisone (Florinef) : 50-100 πg / ngày uống thương đến 3 tuổi trẻ có khả năng tự điều chỉnh bằng chế độ ăn
PHÒNG NGỪA
Tăng liều hydrocortisone gấp 2,3 khi có stress: sốt, chấn thương, phẫu thuật…
Mang thẻ trong người cảnh báo có bệnh
THEO DÕI
LÂM SÀNG: chiều cao, dậy thì, huyêt áp
XÉT NGHIỆM
17 OHP
Ion đồ máu
Renin,androstenedione
Tuổi xương
ĐIỀU TRỊ TIỀN SẢN
Điều quan trọng nhất là thời điểm bắt đầu điều trị.
Sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài gần như hoàn tất vào thời điểm 10 tuần tuổi. -> dexamethasone trước tuần thứ 6 ,7
20 mcg/kg/ ngày uống
TDP: tăng huyết áp, tiểu đường, tiền sản giật