Định nghĩa Sự gia tăng mạn tính của huyết áp (tâm thu ≥140 mmHg hoặc tâm trương ≥90 mmHg); không rõ nguyên nhân trong 80–95% bệnh nhân (“tăng huyết áp nguyên phát”). Luôn luôn cân nhắc đến thể tăng huyết áp thứ phát, đặc biệt ở những bệnh nhân khởi …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 113] Huyết áp kẹt
1.MÔ TẢ Là huyết áp mạch nhỏ hơn 20mmHg 2.NGUYÊN NHÂN Phổ biến • Suy tim • Hẹp động mạch chủ • Shock giảm thể tích Hiếm gặp • Bệnh cơ tim phì đại • Hẹp van hai lá 3.CƠ CHẾ Phải nhớ rằng huyết áp tâm thu là áp …
Chi tiết[VYPO] Swan Ganz và đặt ống thông tim bên phải
Một công cụ được sử dụng trong khoa tim mạch mà đôi khi bị mang tiếng xấu là catheter Swan-Ganz (hay còn gọi là Ống thông tim phải). Ống thông này (4-7F) thường được đưa vào qua tĩnh mạch ở chi hoặc cổ (các vị trí phổ biến: tĩnh mạch …
Chi tiết[Sổ tay Harrison số 123] Bệnh cơ tim và Viêm cơ tim
Bệnh cơ tim là những bệnh lý chính yếu của cơ tim. Bảng 124-1 tóm tắt những đặc điểm phân biệt của ba nhóm bệnh cơ tim chính. Bảng 124-2 trình bày những đánh giá ban đầu toàn diện khi nghi ngờ bệnh cơ tim. BỆNH CƠ TIM DÃN NỞ …
Chi tiết[Sổ tay Harrison Số 122] Bệnh tim bẩm sinh ở người trưởng thành
I. BỆNH TIM BẨM SINH KHÔNG TÍM CÓ SHUNT TRÁI-PHẢI 1. THÔNG LIÊN NHĨ (Atrial Septal Defect – ASD) Thường gặp nhất là thông liên nhĩ lỗ thứ phát, tại khoảng giữa của vách liên thất. Tĩnh mạch dạng xoang trong thông liên nhĩ bao gồm phần cao của vách …
Chi tiết[Sinh lý Guyton số 71] Gan
Gan là một cơ quan riêng biệt, nó thực hiện nhiều chức năng khác nhau có mối liên quan đến nhau. Điều đó trở nên đặc biệt rõ ràng khi những bất thường của gan xảy ra thì nhiều chức năng gan bị xáo trộn cùng một lúc. Chương này …
Chi tiết[Sổ tay Harrison số 121] Phương pháp thăm dò không xâm lấn tim
SIÊU ÂM TIM (TABLE 121-1 AND FIG. 121-1) Hiện hình hoá tim trong thời gian thực với sóng siêu âm; siêu âm Dopplers giúp tiếp cận không xâm lấn huyết động và các dòng chảy bất thường. Hình ảnh học có thể được thực hiện ở những bệnh nhân có …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 110] Âm thổi tâm trương: âm thổi hở van động mạch phổi
1.MÔ TẢ Trong trường hợp không có tăng áp động mạch phổi nặng, âm thổi được mô tả là âm thổi đầu tâm trương, giảm dần cường độ, nghe rõ ở liên sườn 3 hoặc 4 ở bờ trái xương ức. Cũng như các âm thổi có nguyên nhân từ …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 109] Âm thổi tâm trương: âm thổi hẹp van hai lá
1.MÔ TẢ Rù tâm trương, tần số thấp nghe rõ bằng phần chuông của ống nghe khi đặt ở vùng van hai lá trước tim khi bệnh nhân nằm ở tư thế nghiêng trái. 2.NGUYÊN NHÂN • Bệnh tim hậu thấp – thường gặp nhất • Hẹp van hai lá …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 108] Âm thổi tâm trương: tên một số dấu hiệu của hở van động mạch chủ
Hở van động mạch chủ trước đây đã được gọi theo nhiều tên khác nhau (xem bảng 3.3). Mặc dù những tên gọi này có cách gọi tên và cách diễn đạt rất thú vị, cơ chế và ý nghĩa của chúng đến nay vẫn còn chưa rõ ràng. …
Chi tiết