Cơ chế triệu chứng

[Cơ chế triệu chứng số 106] Âm thổi tâm thu: âm thổi hở van ba lá (và dấu hiệu Carvello)

1.MIÊU TẢ Âm thổi tần số cao, toàn tâm thu và gia tăng cường độ khi hít độ, âm thổi nghe rõ ở liên sườn 4 cạnh bờ trái xương ức 2.NGUYÊN NHÂN Có nhiều nguyên nhân có thể gây hở van ba lá. Thường gặp nhất là thứ phát …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 105] Âm thổi tâm thu: âm thổi hẹp van động mạch phổi

1.MIÊU TẢ Thông thường, âm thổi hẹp van động mạch phổi được miêu tả là âm thổi tống máu dạng tăng – giảm (hình trám). Âm thổi được nghe rõ ở vùng van động mạch phổi ở trước tim khi hít sâu. 2.NGUYÊN NHÂN • Bệnh tim bẩm sinh – …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 104] Âm thổi tâm thu: âm thổi hở van hai lá

1.MIÊU TẢ Âm thổi tần số cao, toàn tâm thu, nghe to nhất ở mỏm tim và lan ra nách trái. Âm thổi thay đổi theo nhịp tim do sự thay đổi thể tích máu đầu tâm thu. 2.NGUYÊN NHÂN Bất cứ tổn thương hoặc phá huỷ bộ cấu trúc …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 103] Âm thổi tâm thu: âm thổi hẹp van động mạch chủ

1.MIÊU TẢ Âm thổi giữa-đến-cuối tâm thu nghe rõ ở vùng van động mạch chủ ở bên trái xương ức và lan ra động mạch cảnh. Âm thổi tăng vào cuối kì tâm thu và kết thúc trước A2. Các nghiệm pháp làm tăng thể tích tâm trương (như tư …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 102] Âm thổi

Việc phát hiện và phân loại âm thổi là một trong những kĩ năng lâm sàng quan trọng. Mặc dù sáu yếu tố cần thiết gồm thời gian, cường độ, âm sắc, hình dạng, vị trí và hướng lan để miêu tả hoàn chỉnh một âm thổi như là một …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 101] JVP: hình dạng sóng bình thường (tiếp theo)

Ở người khoẻ mạnh, có thể dự đoán hình dạng sóng của tĩnh mạch cảnh khi đặc catheter tim (miêu tả trong Hình 3.13). Mỗi phần phản ánh cho sự thay đổi ở tâm nhĩ phải và áp lực tĩnh mạch cảnh: a – phản ánh sự co bóp của …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 100] JVP: hình dạng sóng bình thường

Ở người khoẻ mạnh, có thể dự đoán hình dạng sóng của tĩnh mạch cảnh khi đặc catheter tim (miêu tả trong Hình 3.13). Mỗi phần phản ánh cho sự thay đổi ở tâm nhĩ phải và áp lực tĩnh mạch cảnh: a – phản ánh sự co bóp của …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 99] Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh

1.MÔ TẢ Điều này muốn nói tới sự tương quan giữa mực dao động cao nhất của tĩnh mạch cảnh so với góc ức. Áp lực tĩnh mạch cảnh được gọi là tăng khi mực cao nhất của dao động lớn hơn 3cm so với góc ức ở tư thế …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 98] JVP: Dấu hiệu Kussmaul

1.MÔ TẢ Thay vì tĩnh mạch cổ xẹp khi máu trở về tim phải trong thì hít vào, tĩnh mạch cổ lại nổi rõ lên khi bệnh nhân hít vào. 2.NGUYÊN NHÂN Thường gặp • Suy tim nặng • Nhồi máu thất phải • Thuyên tắc phổi Ít gặp • …

Chi tiết

[Cơ chế triệu chứng số 97] Tổn thương Janeway

1.MÔ TẢ Không đau, các dát hoặc sẩn xuất huyết thường gặp ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân – đặc biệt là ở ô mô cái hoặc ở ô mô út. 2.NGUYÊN NHÂN • Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng – thường thấy trong giai đoạn cấp của …

Chi tiết