Định nghĩa rối loạn lipid máu – dyslipidemia Rối loạn lipid máu được định nghĩa là khi nồng độ huyết thanh của total cholesterol >200 mg/dL, LDL > 130 mg/dL, HDL < 40 mg/dL, or triglycerides > 150 mg/dL. Đây là một trong những nguyên nhân chính của hình thành …
Chi tiết[ Bệnh học tim mạch 4 ] – Những thông tin quan trọng nhất về Xơ Vữa Động Mạch
Định nghĩa xơ vữa động mạch Xơ vữa động mạch là tình trạng thành động mạch dày lên và giảm tính đàn hồi do một số cơ chế bệnh sinh khác nhau. Thuật ngữ atherosclerosis hình thành từ “atheroma” (các mảng) và “sclerosis” (tăng trưởng quá mức của mô xơ). …
Chi tiết[Xét nghiệm 28] Độ nhớt của máu (Viscosité Sanguine / Viscosity, Serum)
Nhắc lại sinh lý Máu là một dịch treo các hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu trong môi trường huyết tương. Dòng chảy của máu trong một lòng mạch phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: -Áp lực động mạch. -Áp lực tĩnh mạch. -Bán kính của lòng mạch. …
Chi tiết[Xét nghiệm 27] D-Dimer (D-dimères / D-dimer, D-dimer Test)
Nhắc lại sinh lý Trong điều kiện bình thường, quá trình hình thành các cục đông (tạo fibrin) luôn cân bằng với quá trình tan Cục đông (tiêu fibrin). – Tất cả các hoạt hoá quá mức quá trình tạo fibrin đều có thể dẫn tới bệnh lý huyết khối. …
Chi tiết[Xét nghiệm 11] Antithrombine III (AT III) (Antithrombine III / Antithrombin III, AT-III, AT-III Activity, Heparin Cofactor)
I. Nhắc lại sinh lý Trong quá trình cầm máu, thrombin kích hoạt sự hình thành fibrin từ fibrinogen. Sau đó fibrin hình thành một cục đông ổn định ở vị trí tổn thương. Antithrombin |, protein C và protein S là 3 chất ức chế sinh lý tự nhiên …
Chi tiết[Cơ chế triệu chứng số 264] Tăng carotene máu/Lắng đọng carotene ở da
MÔ TẢ Sự thay đổi thành màu vàng/cam trên da, không phải triệu chứng vàng da, thường không ảnh hưởng đến củng mạc. Thường thấy ở rãnh mũi môi, lòng bàn tay, lòng bàn chân. NGUYÊN NHÂN Hay gặp • Ăn rau củ quả quá nhiều Ít gặp • Hội …
Chi tiết[NEJM] Béo phì, miễn dịch và ung thư
Béo phì đang ngày càng gia tăng thành dịch, có liên quan chặt chẽ với việc tăng tính nhạy cảm với nhiều loại bệnh khác nhau. Bệnh đái tháo đường và bệnh tim mạch đứng đầu danh sách, nhưng nhiều bệnh khác cũng đang dần trở nên rõ ràng. Một …
Chi tiết[Xét nghiệm số 6] Alpha1 -Antitrypsin (AAT) (Alpha1-Antitrypsine / Alpha1 -Antitrypsin, Alpha1-Trypsin Inhibitor, Alpha1-Proteinase inhibitor)
I. Nhắc lại sinh lý Alpha1-antitrypsin (AAT) là một thành viên thuộc họ serpin của các chất ức chế protease được gan sản xuất. Protein này có chức năng bảo vệ đường hô hấp dưới khỏi tác động gây tổn thương của elastase do nó ức chế hoạt tính của …
Chi tiết[Tiếp cận số 23] Urê huyết và những bất thường đường niệu
Julie Lin Bradley M. Denker Chức năng thận bình thường diễn ra qua nhiều quá trình tế bào để duy trì cân bằng nội môi cơ thể. Rối loạn trong bất kỳ những chức năng đó có thể dẫn đến một loạt bất thường có thể gây có hại cho …
Chi tiết[Sổ tay Harrison số 189] Tăng Cholesterol máu & Tăng Triglycerid máu
Tăng lipoprotein máu có thể được đặc trưng bởi tăng cholesterol máu, tăng triglyceride máu đơn thuần, hoặc cả hai Bảng 189-1. Đái tháo đường, béo phì, uống rượu, thuốc tránh thai, glucocorticoid, bệnh thận, bệnh gan, và tình trạng suy giáp có thể gây tăng lipoprotein máu thứ phát …
Chi tiết