[Cơ chế triệu chứng số 77] Thở rít (Stridor)

Rate this post

1.MÔ TẢ
Thở rít là một âm lớn, gắt, âm thanh với cường độ cao. Nó được nghe tốt nhất qua đường hô hấp bên ngoài lồng ngực, và có thể trong thì hít vào, thở ra hoặc cả hai thì trong cùng thời gian.


2.NGUYÊN NHÂN
Bất kì hình thức tắc nghẽn đường hô hấp trên:
Phổ biến
• Dị vật
• Bệnh bạch hầu thanh quản
• Abcès quanh amydam
•Sặc
Ít gặp
• Mềm sụn thanh quản – thở rít mạn tính âm thấp, dạng thường gặp là thở rít vào thì hít vào ở trẻ sơ sinh
• Hẹp dưới thanh môn – mạn tính, thường thở rít 2 thì
• Rối loạn chức năng dây thanh âm – mạn tính, thường thở rít 2 thì
• U máu (hemangioma) thanh quản
• Nhuyễn khí quản và nhuyễn phế quản – thở rít thì thở ra
• Viêm nắp thanh quản
3.CƠ CHẾ
Bất kì tắc nghẽn nào ở đường dẫn khí ngoài lồng ngực (trên thanh môn, thanh môn, dưới thanh môn và/hoặc khí quản) làm hẹp và rối loạn chuyển động dòng khí, sinh ra tiếng thở rít
(Bảng 2.2).


Ở thì hít vào, áp lực âm trong đường dẫn khí càng thu hẹp vùng bị tắc nghẽn nhiều hơn nữa, làm cho triệu chứng thở rít trở nên rõ ràng hơn.
BẢNG 2.2 Kiểu thở rít và vị trí tắc nghẽn Kiểu thở rít Vị trí tắc nghẽn Thì hít vào Tổn thương thanh quản/trên thanh môn Thì thở ra Tổn thương khí-phế quản–bên dưới đường dẫn vào lồng ngực Cả hai thì Dưới thanh môn/thanh môn đến vòng sụn khí quản
Đặc điểm của thở rít
Âm lượng (volume), cao độ (pitch) và giai đoạn (phase-thì) thở rít có thể hữu ích trong việc khoanh vùng vùng tắc nghẽn.
• Âm lượng: thở rít được cho là kết quả của hẹp đường thở đáng kể 78 nhưng thở rít đột ngột giảm âm lượng có thể báo hiệu đe doạ xẹp đường thở.
• Cao độ
• Thở rít âm bổng thường do tắc nghẽn ở mức thanh môn.
• Thở rít âm trầm thường do các tổn thương nằm trên cao: trong mũi, mũi hầu và trên thanh môn.
• Cường độ trung thường tắc nghẽn tại nắp thanh môn hoặc bên dưới nó.
• Giai đoạn (thì)
• Hít vào – tắc nghẽn thường bên trên thanh môn.
• Cả hai thì – tắc nghẽn cố định tại thanh môn hoặc dưới thanh môn xuống tới vòng sụn khí quản.
• Thở ra – gợi ý xẹp đường dẫn khí ở thấp hơn, dưới đường dẫn vào lồngngực.
4.Ý NGHĨA

Advertisement

Thở rít là dấu hiệu rất có ích trong việc nhận biết tắc nghẽn hô hấp trên và đã nghe một lần là không bao giờ quên. Cần phải thăm khám và điều trị kịp thời.

 

Nguồn: Mechanisms of Clinical Signs. 1st Edition. Mark Dennis William Bowen Lucy Cho.

Tham khảo bản dịch của nhóm “Chia sẻ ca lâm sàng”

 

Xem tất cả Cơ chế tiệu chứng tại:

https://ykhoa.org/category/khoa-hoc/co-che-trieu-chung/

Giới thiệu Haunguyen

Check Also

[Xét nghiệm 60] Hormon tăng trưởng (GH)

HORMON TĂNG TRƯỞNG (GH) (Hormone de Croissance Plasmatique / Growth Hormone (GH), Human Growth Hormone …